Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thức ăn chăn nuôi tháng 11/2020 đạt trên 70,79 triệu USD, giảm 9% so với tháng 10/2020 nhưng tăng 24,7% so với tháng 11/2019. Tinh chung 11 tháng đầu năm 2020 đạt trên 723,03 triệu USD, tăng 14% so với 11 tháng đầu năm 2019.
Ba thị trường lớn nhất tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của Việt Nam là Campuchia, Mỹ, Trung Quốc; trong đó xuất sang Trung Quốc đạt trên 188,38 triệu USD, chiếm 26% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thức ăn chăn nuôi của cả nước, tăng 10,7% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang thị trường Campuchia đạt trên 112,02 triệu USD, chiếm 15,5%, tăng 20,3%; sang Mỹ đạt trên 101,97 triệu USD, chiếm 14%, tăng mạnh 134,6%.
Nhìn chung, trong 11 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu thức ăn chăn nuôi sang các thị trường chủ đạo đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; Tuy nhiên, một số thị trường xuất khẩu sụt giảm mạnh như: Nhật Bản giảm 26,6%, đạt 24,35 triệu USD; Đài Loan giảm 11%, đạt 23,62 triệu USD; Hàn Quốc giảm 20%, đạt 16,45 triệu USD; Thái Lan giảm 17,6%, đạt 16,08 triệu USD.
Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi 11 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 11/2020 | So với tháng 10/2020(%) | 11 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kỳ năm 2019 | Tỷ trọng(%) |
Tổng kim ngạch XK | 70.792.714 | -9,04 | 723.029.091 | 13,98 | 100 |
Trung Quốc | 18.940.377 | -10,93 | 188.379.359 | 10,7 | 26,05 |
Campuchia | 12.628.958 | 21,2 | 112.021.008 | 20,27 | 15,49 |
Mỹ | 10.519.236 | -2,66 | 101.974.316 | 134,56 | 14,1 |
Ấn Độ | 4.728.745 | -21,01 | 70.460.883 | 22,61 | 9,75 |
Malaysia | 6.557.527 | 20,15 | 67.214.463 | -3,67 | 9,3 |
Philippines | 3.257.160 | -27,63 | 26.060.121 | 18,26 | 3,6 |
Nhật Bản | 2.133.994 | 22,08 | 24.351.459 | -26,55 | 3,37 |
Đài Loan (TQ) | 1.660.924 | -40,81 | 23.617.512 | -11,11 | 3,27 |
Hàn Quốc | 1.401.680 | -47,85 | 16.454.555 | -20,14 | 2,28 |
Thái Lan | 1.309.093 | -20,62 | 16.078.777 | -17,57 | 2,22 |
Indonesia | 1.058.364 | 34,53 | 8.369.806 | -37,97 | 1,16 |
Bangladesh | 412.812 | -30,81 | 4.905.753 | -56,53 | 0,68 |
Singapore | 245.943 | -28,61 | 2.413.512 | -18,82 | 0,33 |